Giao dịch tiền điện tử và các chỉ số: các ví dụ giải thích
Giao dịch tiền điện tử và các chỉ số đôi khi có thể khó khăn vì các công cụ khác nhau thường có các thông số kỹ thuật khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét một số hình thái khác nhau mà mọi nhà giao dịch nên biết về giao dịch tiền điện tử và các chỉ số.
Kích thước hợp đồng
Đây là mức chuẩn cho người mua và người bán biết số lượng chính xác đang được mua hoặc bán dựa trên các điều khoản được xác định trước.
Tiền điện tử
Hầu hết các loại tiền điện tử trên FTMO-Server đều có kích thước hợp đồng là 1, nghĩa là với mỗi công cụ bất kỳ được chọn, hợp đồng sẽ có giá trị tương ứng với 1$ (XRPUSD và ADAUSD có kích thước hợp đồng là 100, DOTUSD có kích thước hợp đồng là 10 và DOGEUSD có kích thước hợp đồng là 1.000). Với mỗi 1$ thay đổi giá của một loại tiền điện tử cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi 1$ của chỉ số Lãi/Lỗ. Ví dụ: nếu loại tiền điện tử được chọn có kích thước hợp đồng là 10 và bạn sở hữu 1 hợp đồng, thì khi giá thay đổi 1 điểm sẽ dẫn đến sự thay đổi Lãi/lỗ của lệnh giao dịch là gấp 10 lần số tiền được tính theo loại tiền tệ ký quỹ của công cụ đó.
Các chỉ số
Tất cả các chỉ số tại FTMO đều có kích thước hợp đồng là 1 (tùy thuộc vào loại tiền tệ ký quỹ*)
* Loại tiền tệ ký quỹ của công cụ có thể được tìm thấy trong tab “Các thông số kỹ thuật - Specifications” trên nền tảng giao dịch.
Điểm (point)
Đơn vị thay đổi giá dưới dạng số nguyên. Nếu một tài sản trị giá 100$ tăng lên 101$, thì đó là mức tăng 1 điểm.
Giá trị điểm (point value)
Giá trị của một điểm dựa trên kích thước hợp đồng của công cụ được chọn.
BTCUSD có giá trị điểm là 1$/điểm (kích thước hợp đồng = 1, lợi nhuận tính bằng: USD) trong đó 1 điểm được định nghĩa là chữ số đầu tiên trước dấu thập phân.
US30.cash có giá trị điểm là 1$/điểm (kích thước hợp đồng = 1, lợi nhuận tính bằng: USD), trong đó 1 điểm được định nghĩa là chữ số đầu tiên trước dấu thập phân.
Đòn bẩy và ký quỹ
Đòn bẩy cho phép bạn giao dịch với số tiền lớn hơn số tiền bạn có trong tài khoản. FTMO cung cấp đòn bẩy tối đa là 1:100 cho tất cả các loại tài khoản (1:30 đối với loại tài khoản Swing). Yêu cầu ký quỹ đối với từng công cụ có thể khác nhau. Bạn có thể kiểm tra các thông số kỹ thuật chính xác trên nền tảng hoặc tại https://ftmo.com/vi/symbols/.
Để mở và duy trì một giao dịch có sử dụng đòn bẩy, bạn cần phải có một số tiền nhất định trong tài khoản. Nó được gọi là ký quỹ. Đòn bẩy bạn có trong tài khoản càng cao thì ký quỹ bạn phải cung cấp càng nhỏ. Bạn cần kiểm tra các yêu cầu về ký quỹ trong Thông số kỹ thuật - Specification của công cụ đó để tính toán số tiền ký quỹ cần thiết.
Tỷ lệ ký quỹ (Margin percentage) 100% -> 1:100 / 100% = đòn bẩy 1:100
Tỷ lệ ký quỹ 200% -> 1:100 / 200% = đòn bẩy 1:50
Tỷ lệ ký quỹ 333% -> 1:100 / 333% = đòn bẩy 1:30
Tỷ lệ ký quỹ 3.000% -> 1:100 / 3.000% = đòn bẩy 1:3,3
Tại FTMO, công thức sau được sử dụng để tính ký quỹ cho các công cụ CFDs:
Ký quỹ = Số lô * kích thước hợp đồng * Giá của công cụ / Đòn bẩy của tài khoản
Ví dụ:
Mã: US30.cash
Đòn bẩy của tài khoản: 1:50
Kích thước hợp đồng: 1
Số lô: 2
Ký quỹ = 2 (Số lô) * 1 (kích thước hợp đồng) * $34,427 (giá của công cụ) / 50 (đòn bẩy) = $1,377.11
Để mua 2 lô US30.cash, bạn sẽ cần ít nhất $1.377,11 để mở lệnh.
Trong trường hợp tài khoản của bạn không đủ tiền ký quỹ, lệnh sẽ bị từ chối và bạn sẽ nhận được một cảnh báo 'không đủ tiền'.
Nếu bạn có loại tiền tệ tài khoản khác với USD, thì bạn cần điều chỉnh kết quả theo tỷ giá hối đoái hiện tại. Do đó, ký quỹ yêu cầu cho tài khoản GBP sẽ là £1.051,74 (1.377,11/1,30936).
Điều này cũng tương tự nếu bạn mở một lệnh cho một công cụ có loại tiền tệ ký quỹ khác với USD nhưng bạn có tài khoản với đơn vị tiền tệ là USD (xem các ví dụ bên dưới).
Để cải thiện dịch vụ cho khách hàng, chúng tôi đã cho ra mắt Máy tính ký quỹ trong Khu vực khách hàng, nhờ đó bạn không còn phải tính toán ký quỹ cần thiết theo cách thủ công nữa.
Phí hoa hồng
Khi giao dịch một công cụ, bạn thực hiện điều đó thông qua một nhà môi giới/nhà cung cấp. Họ tính cho bạn một khoản phí giao dịch bất cứ khi nào bạn mở một giao dịch. Tại FTMO, phí hoa hồng cho các cặp tiền tệ là 3$/lô, đối với kim loại và cổ phiếu CFDs, chúng được tính dựa trên phần trăm/khối lượng. Cổ phiếu CFDs có hoa hồng là 0,0040% cho mỗi lô, các công cụ kim loại CFDs (XAG, XAU, XPT và XPD) có hoa hồng là 0,0010% cho mỗi lô. Đối với các chỉ số (Cash CFDs bao gồm USOIL và UKOIL), tiền điện tử và Futures CFDs, FTMO không tính phí hoa hồng.
Cách tính phí hoa hồng như sau:
Phí hoa hồng = kích thước hợp đồng * lô * giá của công cụ * hoa hồng theo %
Các thông số kỹ thuật của từng loại công cụ có thể được tìm thấy tại đây: https://ftmo.com/vi/cac-ma-giao-dich/.
Nếu loại tiền tệ giao dịch không phải là loại tiền tệ cơ sở trong tài khoản của bạn thì hoa hồng sẽ được chuyển đổi dựa trên tỷ giá hối đoái tại thời điểm mở lệnh giao dịch.
Tính toán
Để tính toán các kết quả giao dịch (lãi/lỗ) đối với các chỉ số và tiền điện tử, chúng ta cần biết số lô, số píp/điểm, giá trị điểm và phí qua đêm (swap fees), tất cả đều có thể được tìm thấy trên nền tảng giao dịch của bạn.
Công thức tính Lãi/Lỗ như sau:
Lãi/Lỗ = (Số lô * giá trị điểm) * số điểm + (hoa hồng + phí qua đêm)
Điều quan trọng là phải ghi nhớ loại tiền tệ cơ sở của tài khoản và loại tiền tệ ký quỹ của công cụ khi tính Lãi/Lỗ!
Tính toán rủi ro/số lô cho tiền điện tử và các chỉ số
Xin lưu ý rằng để tính toán số lô cho một giao dịch, bạn phải biết số tiền hoặc % rủi ro mà bạn muốn mạo hiểm, giá trị điểm và số điểm (khoảng cách giá thay đổi - chênh lệch giữa giá mở cửa và giá đóng cửa) và loại tiền tệ của tài khoản giao dịch.
Các ví dụ về tiền điện tử
Tôi có tài khoản $100.000, rủi ro 1% và 50 điểm Cắt lỗ cho mã BTCUSD, tôi nên giao dịch với khối lượng bao nhiêu để chỉ mất $1.000 trong giao dịch này?
Số lô = Lãi/Lỗ / (giá trị điểm * số điểm)
Giá trị điểm = Kích thước hợp đồng = 1
Số lô = 1,000 / (1 x 50) = 20
Tôi có tài khoản €80.000, rủi ro 1%, 50 điểm Cắt lỗ cho mã BTCUSD, tôi nên giao dịch với khối lượng bao nhiêu để chỉ mất €800 trong giao dịch này?
Vì tiền tệ ký quỹ của BTCUSD là USD nên chúng ta cần chuyển đổi EUR sang USD.
Số lô = Lãi/Lỗ / (giá trị điểm * số điểm)
Giá trị điểm = Kích thước hợp đồng = 1
€800 = $898.74
Số lô = 898.74 / (1 * 50) = 17.97
Như bạn có thể thấy, loại tiền tệ của tài khoản có ảnh hưởng đến khối lượng của một lệnh giao dịch
Các ví dụ cho các chỉ số
Tôi có một tài khoản $100.000, rủi ro 2%, 30 píp Cắt lỗ cho mã US100.cash, tôi nên giao dịch với khối lượng bao nhiêu để chỉ mất $2000 trong giao dịch này?
Số lô = Lãi/Lỗ / (giá trị điểm * số điểm)
Số lô = 2,000 / (1 * 30) = 66.66
Tôi có tài khoản £70.000, rủi ro 2%, 30 píp Cắt lỗ cho mã US100.cash. tôi nên giao dịch với khối lượng bao nhiêu để chỉ mất £1.400 trong giao dịch này?
Vì tiền tệ ký quỹ của US100.cash là USD nên chúng ta cần chuyển đổi GBP sang USD.
Số lô = Lãi/Lỗ / (giá trị điểm * số điểm)
£1,400 = $1,833.11
Số lô = 1,833.11 / (1 * 30) = 61.10
Tôi có tài khoản €80.000, rủi ro 2%, 30 điểm Cắt lỗ cho mã AUS200.cash, tôi nên giao dịch với khối lượng bao nhiêu để chỉ mất €1,600 trong giao dịch này?
Vì tiền tệ ký quỹ của AUS200.cash là AUD nên chúng ta cần chuyển đổi EUR sang AUD.
Số lô = Lãi/Lỗ / (giá trị điểm * số điểm)
€1,600 = AU$2,639.68
Số lô = 2,639.68 / (1 * 30) = 87.99
Tính toán Lãi/Lỗ
Các chỉ số
Lãi/Lỗ sẽ là bao nhiêu nếu tôi thực hiện một giao dịch 10 lô US30.cash, giả sử tôi có tài khoản $50.000 và biến động giá là 40 điểm?
Lãi/Lỗ = ((số lô * giá trị điểm) * số điểm) – (hoa hồng + phí qua đêm)
Giá trị điểm = Kích thước hợp đồng = 1
Phí hoa hồng và phí qua đêm bằng 0
Lãi/Lỗ = (10 * 1) * 40 = $400
Lãi/Lỗ sẽ là bao nhiêu nếu tôi thực hiện một giao dịch 10 lô US30.cash, giả sử tôi có tài khoản €40.000 và biến động giá là 40 điểm?
Lãi/Lỗ = ((số lô * giá trị điểm) * số điểm) – (hoa hồng + phí qua đêm)
Giá trị điểm = Kích thước hợp đồng = 1
Phí hoa hồng và phí qua đêm bằng 0
Lãi/Lỗ = (10 * 1) * 40 = $400, tương đương €356.05
Vì đơn vị tiền tệ cơ sở của tài khoản là EUR nên lợi nhuận sẽ là €356.05.
Lãi/Lỗ sẽ là bao nhiêu nếu tôi thực hiện một giao dịch 10 lô AUS200.cash, giả sử tôi có tài khoản £70.000 và biến động giá là 40 điểm?
Lãi/Lỗ = ((số lô * giá trị điểm) * số điểm) – (hoa hồng + phí qua đêm)
Giá trị điểm = Kích thước hợp đồng = 1
Phí hoa hồng và phí qua đêm bằng 0
Lãi/Lỗ = (10 * 1) * 40 = AU$400, tương đương £208.04
Vì đơn vị tiền tệ cơ sở của tài khoản là GBP nên lợi nhuận sẽ là £208.04.
Tiền điện tử
Lãi/Lỗ sẽ là bao nhiêu nếu tôi thực hiện một giao dịch 5 lô LTCUSD, giả sử tôi có tài khoản $50.000 và biến động giá là 20 điểm?
Lãi/Lỗ = ((số lô * giá trị điểm) * số điểm) – (hoa hồng + phí qua đêm)
Phí hoa hồng và phí qua đêm bằng 0
Giá trị điểm = Kích thước hợp đồng = 1
Lãi/Lỗ = (5 * 1) * 20 = $100
Lãi/Lỗ sẽ là bao nhiêu nếu tôi thực hiện một giao dịch 5 lô LTCUSD, giả sử tôi có tài khoản £35.000 và biến động giá là 20 điểm?
Lãi/Lỗ = ((số lô * giá trị điểm) * số điểm) – (hoa hồng + phí qua đêm)
Giá trị điểm = Kích thước hợp đồng = 1
Phí hoa hồng và phí qua đêm bằng 0
Lãi/Lỗ = (5 * 1) * 20 = $100 tương đương £76.37
Vì đơn vị tiền tệ của tài khoản là GBP nên chúng ta cần chuyển đổi lợi nhuận sang GBP.
Về FTMO
FTMO đã phát triển một quy trình đánh giá gồm 2 bước để tìm kiếm các nhà giao dịch tài năng. Sau khi vượt qua thành công quy trình này bạn sẽ được quản lý một Tài khoản FTMO với số vốn tài trợ lên tới $200,000. Quy trình đánh giá đó hoạt động như thế nào?